Sổ đỏ/ Sổ hồng – Cách phân biệt thật giả!

Sổ đỏ là đại diện pháp lý để chứng minh quyền sử dụng đất và được pháp luật bảo vệ những quyền lợi cơ bản, ngăn chặn những hành vi xâm phạm và sử dụng trái pháp phần đất đai đã được quy định. Do đó, sổ đỏ, sổ hồng được coi là một vật vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân, tập thể trong việc đảm bảo quyền sử dụng và quản lí đất đai của bản thân. Vậy làm thế nào để phân biệt được sổ thật, sổ giả? Hãy cùng datnendep tìm hiểu để tránh được những rủi ro không cần thiết trong đầu tư nhé!

Pháp lý rõ ràng, sổ đỏ đầy đủ là yếu tố quan trọng hàng đầu mà nhà đầu tư cần quan tâm
Pháp lý rõ ràng, sổ đỏ đầy đủ là yếu tố quan trọng hàng đầu mà nhà đầu tư cần quan tâm

Các văn bản pháp luật liên quan đến đất đai mà nhà đầu tư không thể bỏ qua!

  • Luật Đất đai các năm: 1987, 1993, 2003, 2013.
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
  • Bộ luật Dân sự các năm: 1995, 2005, 2015.
  • Luật Kinh doanh bất động sản các năm: 2006, 2014.
  • Luật Nhà ở các năm: 2005, 2014.
  • Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
  • Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993.
  • Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi năm 2012.
  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi năm 2013.
  • Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014.
  • Luật Xây dựng năm 2014.
  • Luật Khiếu nại năm 2011.
  • Luật Tố cáo năm 2018.
  • Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015
  • Luật Mặt trận Tổ quốc năm 2015
  • Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Nghị quyết 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai
  • Nghị quyết 112/2015/QH13 ngày 27/11/2015 về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng
  • Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11/11/2016 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Nghị quyết 134/2016/QH13 ngày 09/04/2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
  • Nghị định 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Nghị định 20/2011/NĐ-CP ngày 23/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Nghị định 53/2011/NĐ-CP ngày 01/07/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  • Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chit tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất

  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
  • Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
  • Nghị định 135/2016/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
  • Nghị định 21/2017/NĐ-CP 24/02/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/04/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
  • Nghị định 36/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Nghị định 53/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
  • Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
  • Nghị định 29/2018/NĐ-CP ngày 05/03/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
  • Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
  • Nghị định 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 của Chính phủ Sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
  • Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
  • Nghị định số 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (Có hiệu lực từ ngày 5/1/2020)
  • Nghị định 06/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ ngày 20/02/2020)

  • Thông tư 89/TC-TCT ngày 09/11/1993 của Tổng cục Thuế Hướng dẫn thi hành Nghị định số 74-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
  • Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày… của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
  • Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
  • Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
  • Thông tư 28/2014/TTBTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
  • Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai
  • Thông tư 75/2015/TT-BTNMT ngày 18/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai
  • Thông tư 05/2017/TT-BTNMT ngày 25/04/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
  • Thông tư 59/TC-TCT ngày 01/09/1997 của Tổng cục Thuế Hướng dẫn bổ sung về tính giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp khi có thiên tai địch hoạ
  • Thông tư 120/2011/TT-BTC ngày 16/08/2011 của Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Thông tư 76/2012/TT-BTC ngày 15/05/2012 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung chi, mức chi trong hoạt động triển khai Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất
  • Thông tư 48/2014/TT-BTC ngày 22/04/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn nộp tiền sử dụng đất, tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014

  • Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
  • Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất
  • Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 về hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế
  • Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế
  • Thông tư 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hỉện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đốỉ với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổỉ, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định sổ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đỗi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
  • Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phù quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính
  • Thông tư 134/2015/TT-BTC ngày 28/08/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 11/2015/QĐ-TTg ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình. cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền truớc ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
  • Thông tư 139/2016/TT-BTC ngày 16/09/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; hoàn trả lại hoặc khấu trừ vào nghĩa vụ tài chính cho chủ đầu tư khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và phương pháp xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người mua, thuê mua được phép bán lại nhà ở xã hội
  • Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên

Xem thêm bài viết khác tại: Hùn vốn mua chung đất, nhà ở – Pháp lý ra sao?

  • Thông tư 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
  • Thông tư 96/2017/TT-BTC ngày 27/09/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
  • Thông tư 333/2016/TT-BTC 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
  • Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/05/2017 của Bộ Tài chính quy định Chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản
  • Thông tư 80/2017/TT-BTC ngày 02/08/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất
  • Thông tư 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai
  • Thông tư 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc điều tra, đánh giá đất đai
  • Thông tư 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
  • Thông tư 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
  • Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
  • Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
  • Thông tư 53/2017/TT-BTNMT ngày 04/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
  • Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Thông tư số 10/2018/ TT-BTC ngày 30/01/2018 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất
  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
  • Thông tư 13/2019/TT-BTNMT ngày 7/8/2019 Ban hành Quy định Định mức kinh tế – kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
  • Quyết định 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất
  • Quyết định 11/2015/QĐ-TTg ngày 03/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo
  • Quyết định 02/2018/QĐ-TTG ngày 17/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục quản lý đất đai trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Xem thêm bài viết khác tại: Tiềm năng để đầu tư vào Hồ Tràm – Thủ phủ nghỉ dưỡng bậc nhất khu vực phía Nam

Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau như thế nào?

STT TIÊU CHÍ SO SÁNH SỔ HỒNG

SỔ ĐỎ

1 Ý Nghĩa Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn) được cung cấp cho chủ sở hữu theo quy định (Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của Chính Phủ về quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị):
  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”;
  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu ở nhà” (theo Điều 11 luật nhà ở 2005)
Sổ đỏ là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất (theo khoản 20 Điều 4 luật đất đai 2003)
2 Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3 Đặc điểm nhận diện (hình thức bên ngoài)

Có màu hồng, bên ngoài trang đầu tiên ghi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”

Bìa ngoài sổ đỏ có màu đỏ, trang đầu tiên có dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”

Xem thêm bài viết khác tại: [Tin tổng hợp] Đầu tư Hạ tầng giao thông ở Bà Rịa – Vũng Tàu

Kết cấu của một tờ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất

– Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

  • Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
  • Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
  • Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
  • Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
  • Nội dung của Giấy chứng nhận quy định này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

→ Như vậy, về kết cấu của một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất cần nhất thiết phải có những thông tin nêu trên. Nếu thiếu những thông tin và kết cấu như trên, bạn cần nhanh chóng đặt ra nghi vấn đề tính xác thực của tờ Giấy đó.

Phân biệt thật, giả của sổ đỏ, sổ hồng

Có những cách phân biệt thật, giả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất sau đây:

Tự mình kiểm chứng thông tin 

Nếu là giấy thật thì sẽ phải kiểm tra các tiêu chí cụ thể như sau:

  • Ghi đúng thông tin theo cách ghi của quy định của pháp luật (nếu cần biết rõ thì hỏi thêm để biết). Hiện nay pháp luật đã quy định rất rõ về cách ghi thông tin liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất ;
  • Nội dung trên sổ đỏ phải rõ ràng, không bị tẩy xóa, không bị vỡ chữ, nhàu chữ, sai chữ, sửa chữ hoặc có tác động ngoại lực làm ảnh hưởng đến nội dung của chữ được in, được ghi trên Giấy;
  • Màu chữ, màu mực, hình dáng con dấu, độ đậm nhạt của con dấu, không bị tẩy xóa, chèn lấn, viết đè chữ mà không có đính chính cụ thể cho việc đó…
  • Giấy, hoa văn, họa tiết trên sổ đỏ phải có độ sần, có độ dày mỏng, thể hiện được đúng khuôn mẫu, phôi mẫu của Nhà nước….
  • Sổ hồng, sổ đỏ thật được in bằng phương pháp in offset nên màu sắc rất sắc nét, màu mực đồng màu trên cùng một chi tiết in.

Nếu là giấy giả thì các thông tin sẽ thường có vấn đề như sau:

  • Thông tin ghi sai hoặc thiếu hoặc thừa theo quy định của pháp luật về cách ghi các thông tin trên giấy, ví dụ: ghi sai nội dung về chủ sở hữu, về tình trạng đất, loại đất, mục đích sử dụng đất…..
  • Các thông tin trên sổ đỏ có dấu hiệu bị tẩy xóa, sửa chữa, có những dấu hiệu khác thường so với thực tế…
  • Màu sắc, độ đàn hồi, sự dày mỏng của kiểu chữ, nét chữ, màu dấu, con dấu, màu mực …không giống như những loại Giấy thật bình thường.
  • Sổ đỏ, sổ hồng giả do in màu kỹ thuật số nên chi tiết in không sắc nét, trên cùng một chi tiết in có nhiều hạt mực có màu đậm nhạt khác nhau.
  • Kiểm tra các vị trí có thể bị tẩy xóa cơ học: Số tờ, số thywar, mã vạch; Số vào sổ quyết định; Loại đất, Thời hạn; Hình thức sử dụng, Diện tích (bằng số, bằng chữ).
  • Đối với các sổ đỏ có trang bổ sung cần kiểm tra phương pháp in của phôi trang bổ sung (in offset), dấu giáp lai của trang phụ lục với sổ (kiểm tra phương pháp đóng dấu), các vị trí của trang bổ sung có bị tẩy xóa hay không (chuyển quyền sử dụng đất, diện tích…) Nếu sổ đã thế chấp nhiều lần cần kiểm tra kỹ dấu, chữ ký của Văn phòng đăng ký nhà đất hoặc phòng tài nguyên và môi trường.
Nội dung trên sổ đỏ phải rõ ràng, không bị tẩy xóa, không bị vỡ chữ, nhàu chữ, sai chữ
Nội dung trên sổ đỏ phải rõ ràng, không bị tẩy xóa, không bị vỡ chữ, nhàu chữ, sai chữ

Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng giám định thực hiện việc giám định tính thật, giả của sổ đỏ

Khi cảm thấy không tự tin vào bản thân mình trong việc phân biệt Giấy thật giả, bạn sẽ phải cần tìm đến những người có đủ thẩm quyền, chức năng, có chuyên môn để nhận biết về tính thật, giả của sổ đỏ, sổ hồng thông qua việc: xem xét màu mực, màu chữ, thông tin, loại giấy,… Họ sẽ là những giám định viên, tổ chức giám định đủ chức năng giám định loại giấy mà bạn cung cấp và cho bạn một kết luận hợp lý.

Khi tìm đến những đơn vị, cá nhân này, bạn buộc phải chịu mất một khoản chi phí để có thể phân biệt được thật giả của giấy nhé!

Thông tin ghi trên sổ đỏ - Thổ cư và Đường
Thông tin ghi trên sổ đỏ – Thổ cư và Đường

Tìm đến các Văn phòng công chứng, tìm đến các Công chứng viên, hoặc cơ quan Nhà nước (Phòng Tài nguyên Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai…) 

Hiện nay việc tra cứu thật giả của một thửa đất hoặc một căn nhà sẽ là công việc vô cùng đơn giản đối với các chuyên viên tại Phòng tài nguyên, hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Vì vậy bạn có thể tìm đến họ nhận sự trợ giúp. Tất nhiên, về chi phí và mối quan hệ, là việc bạn cần cân nhắc.

Ngoài ra, các Văn phòng công chứng hiện nay đang sử dụng chung phần mềm UCHI – phần mềm quản lý hợp đồng công chứng và dữ liệu ngăn chặn, cho phép người dùng tra cứu thông tin toàn bộ dữ liệu ngăn chặn và hợp đồng công chứng đã được đồng bộ lên hệ thống.

Họ cũng dễ dàng tìm kiếm được thông tin về giao dịch chuyển nhượng liên quan đến thửa đất, căn nhà được xác định trên giấy đó (tránh rủi ro khi mua phải tài sản chuyển nhượng qua nhiều lần, nhiều chủ rồi) và tra cứu được thông tin thật, giả của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tất nhiên, có thể có những tờ giấy giả giống y như tờ giấy thật, điều này bạn không thể phân biệt được, không thể tự mình phân biệt nổi, thậm chí có những Công chứng viên hoặc Văn phòng công chứng lâu năm với nhiều kinh nghiệm cũng khó nhằn khi phân biệt được nó. Lúc này, bạn sẽ phải cần tìm đến các tổ chức giám định. Dù giống y như đúc thỉ Giả sẽ không bao giờ giống được 100% với Thật.

Ngoài ra, trên thực tế còn có nhiều cách kiểm tra sổ đỏ khác nhau, như kiểm tra bằng đèn pin, bằng kính núp…Tuy nhiên, những phương pháp này có tính chính xác không cao, bạn có thể cân nhắc lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu của bạn!

Tính pháp lý là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với các nhà đầu tư khi mua đất nền
Tính pháp lý là yếu tố quan trọng hàng đầu đối với các nhà đầu tư khi mua đất nền

Lời khuyên trước khi mua đất

  • Khi giao dịch mua nhà đất, bạn cần xem xét thật kỹ các Giấy tờ, trong đó quan trọng nhất là Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất (sổ đỏ), tài sản gắn liền trên đất. Nếu bạn xem qua loa, sau này gặp rủi ro mua phải căn nhà, mảnh đất đã được bán qua tay nhiều người hoặc mua qua sổ giả bị người ta lừa mất tiền thì bạn ráng chịu nha.
  • Bạn cần phải có sự chắc chắn về tính thật, giả của Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thì mới quyết định mua/hoặc thuê….Trong trường hợp để có xác thực hiện, bạn cần đến trực tiếp nơi nhà, nơi đất được cấp Giấy tờ đó. Ngoài ra bạn cũng cần xem thêm các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân người bán để củng cố thêm niềm tin.
  • Cần liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai để có niềm tin cao nhất khi giao dịch bất động sản, qua đây bạn sẽ có cơ sở xác minh những băn khoăn, lo lắng của bạn. Tất nhiên sẽ phải chịu mất ít chi phí để nhận sự hỗ trợ của các chuyên viên, nhân viên tại Văn phòng. Nhưng chi phí đó bỏ ra cũng xứng đáng vì nó giúp bạn thêm niềm tin mãnh liệt hơn.

Nguồn: Nguyễn Anh – Chuyên gia tư vấn pháp lý doanh nghiệp và nhượng quyền thương hiệu

TÓM TẮT CÁC THÔNG TIN 

Các văn bản pháp luật liên quan đến đất đai nhà đầu tư cần phải biết!

Luật đất đai các năm 1987, 1993, 2003, 2013; Luật Kinh doanh bất động sản các năm 2006, 2014; Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993,…

Kết cấu của sổ đỏ thật như thế nào?

– Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm.

Phân biệt sổ đỏ, sổ hồng thật giả như thế nào?

– Tự mình kiểm chứng thông tin.
– Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có chức năng giám định thực hiện việc giám định tính thật, giả của sổ đỏ.
– Tìm đến các Văn phòng công chứng, tìm đến các Công chứng viên, hoặc cơ quan Nhà nước (Phòng Tài nguyên Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai…).

No tags for this post.